Cáp Quang 1Fo FTTH ( 1core hoặc 1 sợi ) là loại cáp quang có 1 sơi cáp đơn (single mode). Cáp có đường kính nhỏ, dễ thi công trong nhà hoặc ngoài trời ( indoor hoặc outdoor). Cáp Quang 1Fo ( 1core 1 sợi ) có cấu trúc ống bọc chặt và bao quanh bời lớp nhựa cứng bảo vệ. Ngoài cùng là lớp nhựa mềm màu đen giúp giảm tải lực tác đông lên cáp.
Cáp 1fo bọc chặt có cấu trúc nhỏ gọn nên rất linh hoạt trong việc thi công, đặc biệt thích hợp khi thi công trong các khu nhà xưởng, tòa nhà. Cáp quang 1 core cũng có thể sử dụng để treo trên cột điện, đi dưới cống ngầm và là sự lựa
Cấu tạo cáp quang 1Fo ( 1 sợi 1 core )
- Lõi sợi (Core): Lõi sợi quang được làm bằng Silica và được bổ sung bằng Germanium, có chỉ số chiết suất lớn hơn chỉ số chiết suất của lớp vỏ phản xạ
- Lớp vỏ phản xạ (cladding): Lớp vỏ phản xạ được làm từ Silica pha
- Lớp vỏ bọc chặt (Tight buffer), đường kính (DTB) 900 mm hoặc 600 mm tùy nhà sản xuất.
- Lớp vỏ sơ cấp (Coating): Lớp vỏ sơ cấp bằng nhựa mềm, đường kính 250 mm. Loại bảo vệ này có thể được loại bỏ dễ dàng bằng các dụng cụ tuốt vỏ. Lớp vỏ này bảo vệ cho sợi quang không bị suy hao do uốn cong và không bị trầy xước.
Cấu trúc cáp quang 1Fo có thành phần sau:
- Sợi quang bọc chặt (được bện xung quanh sợi gia cường trung tâm).
- Sợi gia cường trung tâm (ở giữa cáp).
- Lớp sợi Aramid (Kevlar): các sợi này được bện xung quanh sợi quang bọc chặt để bảo vệ sợi trước các tác động vật lý khi kéo cáp.
- Sợi bóc (ripcord) để bóc vỏ ngoài một cách dễ dàng.
- Lớp vỏ ngoài: Thường làm bằng nhựa PVC vì khả năng uốn dẻo linh hoạt, chậm cháy và dễ dàng khi bọc.
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCN 68-160: 1996; TCVN 6745-3: 2000
-
Thông số kỹ thuật cáp quang 1Fo ( Cáp quang 1 core )
- Các ống đệm lỏng được bện SZ xung quanh phần tử chịu lực trung tâm, bảo vệ cáp chịu được những tác động khi lắp đặt và môi trườngCấu trúc Cáp quang 1 sợi (1 lõi, 1 core, 1 Fo)
- Sợi quang tiêu chuẩn G652.D
- Phần tử chịu lực trung tâm phi kim loại (FRP)
- Sợi chống thấm quấn quanh FRP
- Băng chống thấm quấn quanh lõi cáp
- Lớp nhựa HDPE bảo vệ bên ngoài
- Chiều dài tối đa: 1.000m
- Bán kính cong nhỏ nhất khi lắp đặt: 20 lần đường kính ngoài của cáp
- Bán kính cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt: 10 lần đường kính ngoài của cáp
- Lực kéo lớn nhất khi lắp đặt: 2700N
- Lực kéo lớn nhất khi làm việc: 1300N
- Lực nén lớn nhất khi lắp đặt: 2000N/100mm
- Khả năng chịu va đập với E=10N.m r=150mm: 30 lần va đập
- Khoảng nhiệt độ bảo quản: -30 đến 60 độ
- Khoảng nhiệt độ khi lắp đặt: -5 đến 50 độ C
- Khoảng nhiệt độ làm việc: -30 đến 60 độ C
Các đặc trưng của cáp quang thuê bao 1Fo bọc chặt
- Dung lượng 1 sợi quang, thường có màu cam và xanh nước biển
- Tốc độ truyền tải lên đến 10Gbps
- Có sợi thép gia cường chống gãy gập khi thi công kéo cáp
- Phù hợp với mọi nhu cầu sử dụng, trong nhà hoặc ngoài trời, chôn treo hoặc kéo cống
- Giá thành rẻ hơn nhiều so với các dòng cáp khác
Có thể nói cáp quang 1Fo / 1 sợi bọc chặt với những ưu điểm vượt trội như trên là sự lựa chọn lý tưởng cho các hệ thống mạng lan quang, hệ thống camera cáp quang và các hệ thống mạng quang nội bộ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.